Chào bạn Tìm kiếm | Bài viết mới | Thành viên | Đăng ký | Đăng nhập |
Diễn đàn - Công ty TNHH Thương mại và Giải pháp công nghệ THÀNH NAM » Thông tin trao đổi chung » Diễn đàn doanh nghiệp VIỆT NAM » NTR là gì? tại sao lại giới trẻ thích dùng thuật ngữ ngày
NTR là gì? tại sao lại giới trẻ thích dùng thuật ngữ ngày      
Chủ đề trước · Chủ đề tiếp theo
meoeva
15/5/2018 11:07:50 AM
Chung tay xây dựng cộng đồng

Cấp bậc: Binh nhì

Tham gia: 15/5/2018
Bài viết: 1
Đến từ: TPHCM

Đánh giá: [0]
Trong xã hội ngày một phát triển hiện nay thì dồi dào thuật ngữ cũng hình thành theo. Nên việc bạn không biết đuợc một số thuật ngữ mà các bạn áp dụng thì cũng bình thường thôi nhé. Bài viết hôm qua chúng tôi xin giới thiệu đến cả nhà bài viết Thuật ngữ ntr có nghĩa là gì ? Hãy cùng tham khảo. Xem chi tiết tại trang chủ

NTR anime là thể loại gì? Có nghĩa là gì?
Muốn gia nhập thế giới manga – anime thì trước tiên phải biết về những thuật ngữ của nó. Đọc nó để cả nhà có thể hiểu những “cao thủ” trong giới Nhật đang nói về cái gì. Và mình khuyên các bạn sau khi hiểu các từ này đừng nên lạm dụng nó.

NTR anime là thể loại gì?

NTR anime là thể loại mà vợ hay người phụ nữ của nhân vật chính bị người người khác “chiếm đoạt”

NTR anime có nghĩa là gì?

NTR anime có nghĩa là Netorare ( 寝取られ ) là một thể loại truyện manga hay phim anime nói về người phụ nữ của nhân vật chính bị các nhân vật khác cướp và chiếm đoạt.

NTR được chia làm 3 loại:

– Bị các nhân vật phụ cưỡng đoạt vận dụng những “hành động” xấu, nhưng không có tình cảm với người đó mà vẫn yêu “main” chính.
– Bị nhân vật phụ cưỡng hiếp và áp dụng những “hành động” xấu, sau đó yêu nhân vật phụ và cấu kết với nhân vật phụ giết người yêu mình (main chính).
– Tình nguyện với nhân vật phụ và cắm sừng nhân vật chính.

Một số thuật ngữ khác
Anime (アニメ) – Hoạt hình sản xuất ở Nhật hay có nguồn gốc từ Nhật. Hiểu khá dễ dàng là hoạt hình Nhật.

Anime music video – Thường được viết tắt là AMV gồm những hình ảnh lấy từ ít nhất một anime và được sắp xếp để thích hợp với nhạc nền. AMV thường được lược bỏ âm thanh và phụ đề từ anime gốc, nhưng đôi khi vẫn chúng vẫn được giữ lại ở một số phần một mực để tăng giá trí của AMV.

Ahoge – Một sợi/cụm tóc mọc “lạc loài” trên đầu nhân vật. Nghĩa đen là “tóc ngố” và nhân vật ngu ngốc theo một phương pháp nào đó. Nhưng nhiều khi, vẫn có một số ngoại lệ. Nó khác với tóc ăng ten, gồm 2 cụm tóc trở lên. Một số nhân vật có ahoge là Himeko Katagiri trong Pani Poni, Konata Izumi trong Lucky Star, Megumi Momono trong Mahoraba, Kenji Harima trong School Rumble, và Italy trong Hetalia: Axis Powers.

Artbook – Sách nghệ thuật, loại sách tổng hợp các hình ảnh đẹp từ một anime nào đó, thường có kích thước 24 cm x 30 cm, được in với chất lượng cao.

B
Baka (バカ, ばか, 馬鹿) – Nghĩa đen là “ngu ngốc” hoặc “đần độn” .

Bara (薔薇)- Thể loại xoay quanh những gay (bê đê) đầy nam tính, tác giả và khách hàng đều là gay.

Bishounen (美少年)– Chỉ mấy thằng cực đẹp trai – Quan niệm thẩm mĩ của người Nhật về những thằng đẹp trai lí tưởng. Lưỡng tính, yếu đuối hay giới tính mơ hồ. Ở Nhật nó ám chỉ các thằng trẻ tuổi có những đặc điểm trên. Ở phương Tây thì là thuật ngữ chung chỉ tất cả những thằng hấp dẫn ở mọi độ tuổi.

Bishoujo (美少女)– Nghĩa đen là “gái đẹp”. Thưởng sử dụng để chỉ những đứa con gái trẻ hấp dẫn, nhưng cũng bao hàm quá trình có chức năng “ấy ấy” (như trong những “bishoujo games”).

Boys’ Love (ボーイズラブ, Bouizu Rabu) – Thể loại đồng tính luyến ái nam, khách hàng là phụ nữ, gần đây thường được ứng dụng ở Nhật để thay thế cho yaoi và shounen-ai.

C
Cosplay (コスプレ, kosupure) – một từ tiếng Anh do người Nhật sáng tạo ra, viết tắt của “costume play”, chỉ chu trình người hâm mộ những nhân vật trong manga, anime, tokusatsu, video games, phim,… ăn mặc hay có điệu bộ giống nhân vật mà mình yêu thích.

Chibi (チビ,ちび?) – Trong tiếng Nhật nghĩa là “ngắn” hay “nhỏ nhắn”. Do Sailor Moon (Thủy thủ mặt trăng) và dịch không đúng nghĩa, nên ở Mỹ từ này đôi khi có nghĩa là siêu biến dạng (super deformed)

CG – Computer Graphic – Hình ảnh đã qua chỉnh sửa trên máy tính để nâng cao chất lượng.

Comiket (コミケット, Comiketto) – Comics Market (コミックマーケット, Komikku Māketto) – Hội chợ truyện tranh lớn nhất thế giới, tổ chức 6 tháng một lần ở Tokyo, thủ đô Nhật Bản, dành cho những nhà sản xuất và fan của Doujinshi.

D
Doujinshi (同人誌) – Manga/Tạp chí nghiệp dư.

Dub – Lồng tiếng cho anime sang ngôn ngữ khác.

E
Ecchi (エッチ) – Xuất phát từ chuyển cách thức phát âm chữ “H” trong tiếng Anh sang tiếng Nhật, nghĩa là “biến thái”, nhẹ hơn Hentai.

Ending – ED – Nhạc kết thúc.

Enjo kousai (援助交際) – Thuật ngữ biểu hiện hiện tượng các nữ sinh quan hệ tình dục với các người đàn ông lớn tuổi để kiếm tiền. Đã từng có thời kì nó được xem là gần như hợp pháp.

Expertise– Thể loại về chuyên môn nghề nghiệp.

Eyecatch (アイキャッチ, Aikyachi) – Một cảnh hoặc hình minh họa để bắt đầu và chấm dứt một đoạn quảng cáo trong chương trình TV ở Nhật, tương ứng như “bumpers” ở Mỹ.

F
Fan fiction (ファン フィクション, Fan Fikushion) – Tác phẩm được viết bởi fan của một loại hình giải trí nào đó, bao gồm cả anime.

Fan service (ファンサービス, Fan Sābisu) – những nhân tố cụ thể không tác động đến việc xuất hiện cốt truyện. Chẳng hạn như mấy cảnh ecchi.

Fansub – fan-subtitled – Phiên bản anime mà fan dịch và phụ đề sang ngôn ngữ khác, thường là sang tiếng Anh.

Figure – Mô hình nhân vật.

Futanari – Nhân vật có ngoại hình là nữ nhưng có bộ phận sinh dục nam. khá dễ dàng là nhân vật trên nữ dưới nam.

G
Gakuran (学ラン) – Đồng phục cho nam sinh cấp 2 và 3 ở Nhật. Gakuran xuất phát từ đồng phục quân đội Phổ.

Galge ( ギャルゲ) – Girl games. Đây là một thể loại game Nhật tụ họp chu trình tương tác với gái 2D. Có thể loại con là dating sims . Khách hàng thường là nam.

Gothloli (ゴスロリ, Gosurori) – Gothic Lolita (ゴシック・ロリータ, Goshikku Rorīta) – Một xu hướng thời trang mà phụ nữ trẻ mặc như búp bê.

H
Harem – Xuất phát từ tiếng Ả rập, thể loại trong đó đa dạng nhân vật nữ thích một nhân vật nam chính.

Hentai (変態, ヘンタイ) – “Dị thường” hay “biến thái”. sử dụng vì khách hàng phương Tây để chỉ anime khiêu dâm. Tuy vậy ở Nhật từ này chỉ nội dung khiêu dâm.

Hikikomori (引き籠\u12418 もり, ひきこもり, 引きこもり) – tương hợp như otaku nhưng nặng hơn. Một Hikikomori là một người tự nhốt mình lại trong nhà, đôi khi từ chối rời khỏi nhà dù thế nào đi nữa. Có thể xem là một dạng tương tự với Hội chứng sợ đám đông. Trong Welcome to the N.H.K. Và The Wallflower, nhân vật chính, Tatsuhiro Satou và Nakahara Sunako, là Hikikomori.

I

J

Josei (女性) – Thể loại dành cho phụ nữ trưởng thành. Tiếng Nhật là “phụ nữ trẻ”

K
Kawaii (カワイイ, かわいい, 可愛い) – cute, dễ thương.

Kemono (獣, けもの, ケモノ) – Một thể loại nghệ thuật Nhật trong đó động vật được nhân hóa.

Kemonomimi (獣耳, けものミミ, ケモノミミ) – Thú nhĩ – Nhân vật có các đặc điểm của động vật như tai và đuôi. Chẳng hạn như những nhân vật trong Loveless, hộ gia đình Sohma trong Fruits Basket và Ikuto Tsukiyomi và Yoru trong Shugo Chara!.

Kodomo (子供) – Thể loại dành cho trẻ em. Tiếng Nhật là “trẻ em”.

L

Light Novel[/COLOR] (ライトノベル, raito noberu) – Tiểu thuyết có hình minh họa.

Live action – Là thể loại phim được chuyển thể từ tiểu thuyết, manga, anime. Không thực hiện hiệu ứng hoạt hình.

Lolicon (ロリコン) – sử dụng để chỉ sự thu hút vào các bé gái.

M
MADMovie (MADムービー, Maddo Mūbī) – Đoạn video do fan làm.

Magical boys (魔法少年, mahou shounen) – Chàng trai phép thuật.

Magical girls (魔法少女, mahou shoujo) – Cô gái phép thuật.

Magical girlfriend – Exotic Girlfriend – Thể loại chỉ tình yêu giữa một chàng trai với một cô gái không phải người như người ngoài hình tinh (Tenchi Muyo!, Urusei Yatsura), siêu nhiên (Oh My Goddess!), công nghệ cao (Chobits). Có thể coi là thể loại con của Harem.

Manga (漫画, マンガ) – Phong bí quyết truyện tranh của Nhật. Hiểu khá dễ dàng là truyện tranh Nhật.

Mangaka (漫画家, マンガ家) – Tác giả manga. Mangaka thường vẽ kiêm viết kịch bản cho truyện.

Moe (萌え) – Từ lóng tiếng Nhật chỉ sự tôn sùng hay yêu quý dành cho nhân vật (vd: meganekko-moe, glasses-girl moe)

N
Nekomimi (猫耳, miêu nhĩ) – Nhân vật nữ với tai mèo và đuôi mèo, phần còn lại là cơ thể người. các nhân vật này thường có hành vi của mèo. biểu lộ cảm xúc cũng y như mèo, chẳng hạn như dựng lông khi bị giật mình. Đôi khi các đặc điểm này cũng hình thành trên nhân vật nam như trong Loveless, Kyo Sohma trong Fruits Basket và Ikuto Tsukiyomi trong Shugo Chara!. Tiếng Anh là Catgirl (猫娘, Nekomusume).

O
Otenba (おてんば, お転婆) – Tomboy.

Okama[ ( オカマ) – Đồng tính nam.

Omake (おまけ, オマケ) – Phần phụ thêm trong DVD anime, tankoubon manga, giống như “extra” ở phương Tây.

ONA – Original Net Animation – Anime được phát hành thông qua internet.

One-shot – Ở Nhật, chỉ manga chỉ dài khoảng 15 – 60 trang. nhiều series manga khởi đầu từ one-shot.

Opening – OP – Nhạc mở đầu

Original Soundtrack – OST – Nhạc trong anime, phim.

Orijinaru (オリジナル) – Original

Otaku (おたく, オタク, ヲタク) – Là một từ lóng trong tiếng Nhật thực hiện để chỉ một ai đó quá say mê một cái gì. Ở phương Tây để chỉ những người say mê anime và manga.

Otome gēmu ( 乙女ゲーム) – Maiden games – Game nhắm vào thị trường nữ giới.

OVA – Original Video Animation, hoặc OVA, chỉ anime phát hành trên DVD, BD thay vì thông qua rạp, truyền hình.

Owari (おわり, オワリ, 終わり, 終) – “Kết thúc” trong tiếng Nhật.

P
Promo video – PV – Đoạn phim quảng cáo cho anime sắp ra mắt.

Post-Apocalyptic – Hậu tận thế.

Q

R

Raw – Anime hay manga gốc, chưa hề có chỉnh sửa hoặc phụ đề.

Robot / Mecha – Thể loại về Robot

S
Sake (酒) – Rượu nếp

Seinen (青年) – Thể loại dành cho nam trưởng thành. Tiếng Nhật là “đàn ông trẻ”

Seiyū (声優) – Diễn viên lồng tiếng Nhật. Không chỉ cho anime mà con cho radio, game, chương trình nước ngoài, phim.

Sentai (戦隊) – Tiếng Nhật là “chiến đội”. Vd: Super Sentai (Anh em siêu nhân)

Shoujo (少女) – Thể loại dành cho con gái. Tiếng Nhật là “con gái”

Shoujo-ai (少女愛) – Thể loại đồng tính nữ, không đề cập đến vấn đề tình dục.

Shounen (少年) – Thể loại dành cho con trai. Tiếng Nhật là “con trai”

Shounen-ai (少年愛) – Thể loại đồng tính nam, không đề cập đến vấn đề tình dục.

Shotacon (ショタコン) – sử dụng để chỉ sự thu hút vào những bé trai.

Super deformed – Viết tắt là “SD” . Phiên bản thu nhỏ của nhân vật để tăng tính hài hước. Thường được biết là chibi.

Scanlation – Chỉ chu trình scan, dịch manga sang ngôn ngữ khác, thường là sang tiếng Anh. Xem thêm: Lịch sử của scan manga

Sub – Subtitle – Phụ đề

T
Tankoubon (単行本) – Cuốn truyện tập trung chapter manga nào đó từ tạp chí, thường có thêm omake.

Tokusatsu – Là một thể loại phim nói về những siêu anh hùng, có áp dụng các hiệu ứng đặc biệt, trẻ em rất thích coi. Vd: Super Sentai, Kamen Rider.

Trap – Crossdress, gender bender, đàn ông con trai trang điểm và mặc đồ sao cho giống con gái.

Tsuzuku (つづく) – Nghĩa là “còn tiếp” trong tiếng Nhật.

Tsundere (ツンデレ) – Dạng nhân vật có tính cách làm mạnh mẽ, hiếu chiến nhưng dễ bị tổn thương về mặt cảm xúc, dễ nảy sinh tình cảm.

U

V

Visual Novel (ビジュアルノベル, bijuaru noberu) – Một thể loại game trong đó nhiệm vụ của người chơi là đọc chữ và chọn lọc hướng đi của câu chuyện. Chữ hình thành trên hình minh họa, phối hợp với thanh âm giúp tăng cảm xúc người đọc.

W
Waifu – Nhân vật nữ được ai đó xem là “vợ 2D”. Xuất phát từ Azumanga Daioh.

X

Y

Yamato Nadeshiko (大和撫子) – Người phụ nữ lí tưởng, giỏi chu trình nội trợ.

Yandere (ヤンデレ) – Nhân vật có tính phương pháp yếu đuối. Nhút nhát, dễ xấu hổ. Nhưng tâm lí bất ổn, vì yêu mà có thể gây ra những tội ác kinh tởm.

Yangire (ヤンギレ) – Biến thể của Yandere, xuất phát từ Magical Girl Lyrical Nanoha StrikerS, nhân vật thay đổi tính cách không nhất định phải từ tình cảm.

Yaoi (やおい) – Thể loại đồng tính nam, có đề cập đến vấn đề tình dục.

Yuri (百合) – Thể loại đồng tính nữ, có đề cập đến vấn đề tình dục.

Thông qua bài viết Thuật ngữ ntr có nghĩa là gì ? Chúng tôi hy vọng phân phối cho bạn phong phú thông tin bổ ích. Cám ơn bạn đã tham khảo bài viết của chúng tôi. Chúc bạn thành công!

Nguồn tin: Blog tâm sự eva tạp chí phụ nữ gia đình, hôn nhân và giới tính.

{ Hãy nhập thông tin bình luận bài viết này }
 
meoeva đã offline
 #1  
Thành viên đang xem
Có 1 người dùng đang xem (1 thành viên - 1 khách) : atcmedia
Diễn đàn - Công ty TNHH Thương mại và Giải pháp công nghệ THÀNH NAM » Thông tin trao đổi chung » Diễn đàn doanh nghiệp VIỆT NAM » NTR là gì? tại sao lại giới trẻ thích dùng thuật ngữ ngày
Di chuyển nhanh:  
Có bài mới Có bài mới Không có bài mới Không có bài mới
Có bài mới (Đã khóa) Có bài mới (Đã khóa) Không có bài mới (Đã khóa) Không có bài mới (Đã khóa)
Thông báo Thông báo Chú ý Chú ý
Đã chuyển Đã chuyển Bình chọn Bình chọn
Bạn không thể gửi bài viết mới
Bạn không thể trả lời bài viết
Bạn không thể xóa bài viết của bạn
Bạn không thể chỉnh sửa bài viết của bạn
Bạn không thể tạo bình chọn
Bạn không thể bình chọn
Giờ hiện tại: 10:57 AM - GMT + 7
 
Bán textlink
giá 50.000 VNĐ/text/tháng:

Mọi chi tiết xin liên hệ:
Mrs Hạnh - Phòng Kinh doanh
Hot-line: 093 615 2984
Điện thoại công ty: 04 6680 9640
Email: dthanh@giadinhit.net

mái xếp  |  mai xep
cọc tiếp địa  | coc tiep dia  | Hàn hóa nhiệt Han hoa nhiet
điện thoại giá tốt
quảng cáo google-adwords
trường quốc tế  | bé vào lớp 1  | chọn trường cho con
dán xe máy  | dan xe may
đồng hồ cổ hà nội  | đồng hồ trung quốc  | đồng hồ con gà  | đồng hồ liên xô  | đồng hồ pháp  | đồng hồ cũ  | dong ho  | dong ho co  | đồng hồ cổ  | phụ kiện đồng hồ  | vật dụng thời bao cấp  | đèn dầu  | quạt cổ  | bàn là
Bán textlink giá 50.000 VNĐ/text/tháng