Chung tay xây dựng cộng đồng Cấp bậc: Binh nhì
Tham gia: 27/3/2016 Bài viết: 30 Đến từ: TP.HCM
Đánh giá: [0]
|
Tìm hiểu kế toán nghiệp vụ bảo lãnh
1. Khái niệm
Đây là hình thức cấp tín dụng bằng chữ ký. Khi cấp tín dụng NH chưa phải chi cho KH một khoản tiền nhất định mà chỉ đưa ra một cam kết thanh toán có điều kiện, báo cáo qua dịch vụ kế toán thuế trọn gói .
Các loại bảo hành NH gồm có: bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự lầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, cam kết thanh toán Thư tín dụng trả chậm hoặc trả vay.... Phương pháp kế toán các loại bảo lãnh NH tương tự nhau.
Phương pháp kế toán cam kết, bảo lãnh của ngân hàng được xử lý có thể chia thành hai giai đoạn chính là kế toán phát hành thư bảo lãnh cho khách hàng và kế toán xử lý khi thư bảo lãnh đến hạn.
2. Tài khoản sử dụng:
Ngoài các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ tín dụng, còn có các tài khoản sau:
* TK 922 "Cam kết bảo lãnh"
Nguyên tắc ghi nhận
- Bên Nợ: Nhập cam kết
- Bên Có: Xuất khi đã thực hiện cam kết
- Kế toán NH phát hành thư bảo lãnh (cam kết) cho KH: khi NH đồng ý phát hành thư bảo lãnh (cam kết) theo yêu cầu của KH, tùy theo phân tích đánh giá của NH về KH, NH có yêu cầu KH ký quỹ, kế toán ghi:
Nợ TK Thích hợp (1011, 4211,...) :số tiền ký quỹ
Có TK Ký quỹ bảo lãnh: số tiền ký quỹ
Đồng thời kế toán thu phí bảo lãnh và Nhập TK 922 “Cam kết bảo lãnh cho KIT : 100% Giá trị bảo lãnh.
+ Nếu KH có tài sản đảm bảo: hạch toán nhận TSĐB
Nợ TK TSĐB: Giá trị TSĐB
+ Nếu kết thúc bảo lãnh, KH hoàn thành nghĩa vụ trả nợ (NH không phải thực hiện nghĩa vụ trả thay) , báo cáo qua dich vu ke toan tron goi , kế toán sẽ ghi Xuất TK Cam kết bảo lãnh và trả lại số tiền KH đã ký quỹ:
Nợ TK Ký quỹ bảo lãnh
Có TK Thích hợp (1011, 4211,...)
|