Chung tay xây dựng cộng đồng Cấp bậc: Binh nhì
Tham gia: 14/11/2018 Bài viết: 7 Đến từ: Hà Nội
Đánh giá: [0]
|
Ván MDF chống ẩm là gì? Chống ẩm tốt tới đâu? Đặc điểm hình thức của ván Ván MDF là gì? Tiêu chuẩn đánh giá Ván MDF MDF là sản phẩm gỗ công nghiệp cần quá trình sản xuất vô cùng nghiêm ngặt và đảm bảo nhiều quy định cũng như tiêu chuẩn khắt khe về nồng độ chất phụ gia, hóa chất nhằm đảm bảo sức khỏe cho người sử dụng. Bên cạnh thành phần chính mdf veneer là gỗ ngẫu nhiên thì keo formaldehyde cũng là yếu tố vô cùng chú ý quan tâm và loại keo hóa học này với ảnh hưởng lớn đi sức khỏe con người cùng công dụng phát tán cực kỳ cao trong không khí. Do vậy để đánh giá chất lượng của Gỗ MDF người ta thường dựa vào nồng độ fomaldehype để phân chia các tiêu chuẩn sau: + Tiêu chuẩn E2: Sản phẩm sẽ với nồng độ formaldehyde cao nhất và đa phần được sản xuất ở nội địa cùng một số các nước Đông Nam Á, Trung Phi. + Tiêu chuẩn E1 – E0: Sản phẩm đạt tiêu chuẩn này sẽ sở hữu nồng độ formaldehyde ít hơn E2 được sản xuất và dùng tại các nước Châu Á đang phát triển. + Tiêu chuẩn Carb P2: sản phẩm thuộc dòng này là sản phẩm cao cấp có rất ít formaldehype cốt yếu được xuất sang Mỹ, EU. Ngoài những tiêu chuẩn trên Gỗ MDF còn được phân chia thành hai loại phổ biến là MDF thường và MDF lõi xanh. Ở nước ta nội thất thường tiêu dùng cốt Ván MDF được nhập từ Thái Lan, Malaysia… với màu nhan sắc và độ bền khá tốt. Phân loại ván Gỗ MDF Trên thị trường hiện nay Gỗ MDF được chia thành 4 loại cơ bản dựa trên loại gỗ tự nhiên và chất kính dính cùng các chất phụ gia gồm có: + Ván MDF dùng trong nhà (cốt yếu được dùng làm đồ nội thất) + Gỗ công nghiệp MDF chịu nước: Được dùng sản xuất một số sản phẩm dùng cho ngoài trời hoặc nơi ẩm ướt + Gỗ công nghiệp MDF mặt trơn tuột: Loại gỗ này được dùng để sơn luôn mà không cần phải chà nhám đa dạng. + Gỗ công nghiệp MDF mặt không trơn: Được dùng để tiếp tục dán ván lạng veneer Loại gỗ Cấu tạo Ưu điểm Nhược điểm Ván MDF thường Sợi gỗ Keo Urea Formaldehyde (UF) Thành phần khác (Parafin, chất làm cứng…) tầm giá phải chăng ứng dụng rộng rãi trong thi công và thiết kế các sản phẩm nội thất, khoảng trống kiến trúc trong nhà Dễ bị trương phồng tại nơi với rộng rãi hơi ẩm Gỗ công nghiệp MDF chống ẩm Thành phần: Giống Gỗ MDF thường nhưng sử dụng keo Melamine Urea Formaldehyde để tăng tính chống ẩm Khả năng chống ẩm, chống mối mọt, cong vênh tốt hơn Gỗ MDF thường Thi công tốt cho những diện tích ngoài trời, công trình công cộng, nơi có độ ẩm cao như nhà bếp, nhà vệ sinh giá thành cao hơn Gỗ MDF thường So sánh Gỗ MDF và các loại gỗ khác Loại gỗ Cấu tạo/Công năng điểm tốt Nhược điểm Ván MDF MDF (Medium density fiberboard): ván sợi gỗ mật độ trung bình Thành phần: sợi gỗ, keo UF/MUF và một số thành phần khác ứng dụng: nội thất nhà ở, nội thất công trình, trang trí nội thất… chi phí phải chăng Tính áp dụng cao trong rộng rãi diện tích trong nhà và ngoài trời Khi gia công không bị mẻ cạnh tính năng cách thức âm, cách nhiệt không tốt bằng HDF Gỗ HDF HDF (High density fiberboard): go mdf thành phần giống Gỗ MDF, bên cạnh đó tỷ trọng gỗ cao hơn MDF áp dụng rộng rãi, đặc biệt là nội thất công trình, những môi trường nên tiêu âm, bí quyết nhiệt như văn phòng làm việc, hội trường, nhà hát,…. Khả năng chống thấm nước, chịu nhiệt, cách nhiệt và cách thức âm cao hơn MDF Khả năng chịu va đập và có độ cứng cao hơn MDF Tính ứng dụng vượt trội hơn trong phổ biến môi trường, đặc biệt là những không gian cần bí quyết âm, nhiệt. chi phí cao hơn MDF Ván gỗ HDF nặng hơn Gỗ MDF Với những tính năng vượt trội, Ván MDF chắc chắn sẽ đáp ứng được những yêu cầu khắt khe cho công trình của bạn. Để nhận báo giá Ván MDF mới nhất 2019,
|