Không biết bạn đã nắm vững cách dùng câu điều kiện loại 0 và loại 1 chưa nhỉ?
Nếu muốn xem lại, bạn có thể click vào link dưới đây:
Hãy cùng Elight tìm hiểu về câu điều kiện loại 2, 3 và tổng hợp nhé.
Xem thêm: toeic test free
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để nói về những tình huống không có thật và không thể xảy ra.
IF + S + past simple, S + would + infinitive
If I won a lot of money I’d buy a big house in the country.
Where would you live if you could live anywhere in the world?
If you didn’t smoke so much you’d feel a lot better.
Lưu ý: Ở câu điều kiện loại 2, trong vế If, to be của các ngôi chia giống nhau và là từ were, chứ không phải was.
If I were the president, I would build more hospitals.
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3
Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 3 để mô tả những thứ đã không xảy ra trong quá khứ, mang tính ước muốn trong quá khứ.
If + S + past perfect, S + would + perfect infinitive
If I’d studied harder at school I would have gone to university.
(Thực tế: He didn’t study very hard and he didn’t go to university.)
We wouldn’t have got lost if you hadn’t given me the wrong directions.
(Thực tế: She wasn’t given the correct directions and she didn’t find her way.)
She might have finished the exam if she’d had more time.
(Thực tế: She didn’t finish the exam and she didn’t have more time.)
Lưu ý: Chúng ta có thể thay thế would bằng những động từ khiếm khuyết khác như may, might, could…
If he had gone there yesterday, he may have met her.
Xem thêm: ngu phap cau bi dong
CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP
Trong câu điều kiện hỗn hợp, thì trong mệnh đề If không giống với thì trong mệnh đề chính. Có thể có rất nhiều sự kết hợp khác nhau.
Câu điều kiện thể hiện hậu quả trong hiện tại của một hành động trong quá khứ.
If he’d gone to university he might have a better job.
(Thực tế: He didn’t go to university (quá khứ). He doesn’t have a very good job. (Hiện tại))
Câu điều kiện thể hiện hậu quả trong tương lai của một hành động trong quá khứ.
If I’d won the competition I’d be going to Florida next week.
(Thực tế: She didn’t win the competition (quá khứ). She isn’t going to Florida (tương lai))
Câu điều kiện thể hiện hậu quả trong hiện tại của một hành động trong tương lai.
If he didn’t have to work tomorrow he wouldn’t be so miserable today.
(Thực tế: He has to work tomorrow (tương lai). He’s miserable. (Hiện tại)
Xem thêm: làm sao để nói tiếng anh trôi chảy