Hôm nay, bài học từ vựng thuộc tập flashcard tiếng Anh của Elight đổi gió chút nhỉ. Mình sẽ nói một chút về lĩnh vực công nghệ đi, cụ thể là tại sao với nhiều người thì một chiếc điện thoại thông minh (smart-phone) tiêu biểu như Iphone 6 vẫn không thể thay thế hoàn hảo được với một chiếc DSLR nha.
DSRL (digital single-lens reflex camera): dòng máy ảnh kỹ thuật số sử dụng hệ thống gương cơ học và hệ thống gương phản xạ để đưa ánh sáng từ ống kính tới ống ngắm ở phía sau máy ảnh. Ngắn gọn, DSLR cứ hiểu là máy ảnh cơ đi.
Xem thêm: bảng chử cái tiếng anh
Có câu nói như thế này: “The best camera is the one you have with you.” But for those of us who make a living taking photos or count photography as a serious hobby, the camera phone will never replace a DSLR.
Đúng là thứ tốt nhất của mình là thứ mà bản thân mình sở hữu. Tuy nhiên, đối với những người gắn với nghiệp ảnh (thợ chụp ảnh) hay coi công việc chụp ảnh như là một sở thích hoàn toàn nghiêm túc thì có lẽ chiếc camera của điện thoại dẫu là thông minh nhất cũng không bao giờ thay thế được một chiếc DSLR nhỉ.
Thứ nhất, ‘interchangeable lenses’:
The biggest difference between a smartphone camera and a dedicated camera is the ability to use different lenses.The importance of good glass cannot be understated. High-quality lenses produce unparalleled sharpness and image quality. These photos look crisp, detailed, styled, and hyper-real. They look like photographs instead of snapshots. In addition, portraits simply look better with a DSLR and a lens designed to flatter people. The iPhone is stuck using its default, slightly wide-angle lens, which isn’t flattering on people.
Xem thêm: cấu trúc của thì hiện tại đơn
interchangeable /,intə’tʃeindʤəbl/ (adv) có thể thay đổi/thay thế.
+ interchangeness (n) sự thay đổi/ trao đổi.
+ interchange /’intə’tʃeindʤ/ (v) thay đổi, trao đổi, thay thế (lẫn nhau).
dedicated camera: Máy ảnh cơ chuyên dụng (có thể tháo rời lenses).
lens (n) /lenz/ thấu kính
parallel /’pærəlel/ (adj) song song/ tương tự.
crisp /krips/ (adj) nghĩa bóng: sinh động.
hyper /ˈhʌɪpə/ (adj) Hyperactive orunusually energetic.
Ex: Eating sugar makes you hyper.
Default /di’fɔ:lt/ (n) sự thiếu sót
Understate /ʌndəˈsteɪt/ (v) Describeor represent (something) as being smaller or less good or important than it really is – nói bớt, báo cáo không đúng sự thật.
Sự khác biệt lớn nhất giữa camera của 1 chiếc smart-phone và camera của máy ảnh cơ chính là khả năng sử dụng các thấu kính khác nhau. Tầm quan trọng của một thấu kính tốt không thể nói chính xác được. Thấu kính chất lượng cao cho ra hình ảnh sắc nét song song. Những bức ảnh đó trông rất sống động, dường như ảnh chân dung trông đẹp hơn khi chụp bởi máy ảnh cơ đi kèm thấu kính chuyên dụng (dùng chụp chân dung).
Các bạn nhớ học từ đầy đủ nhé. Lấy câu này làm động lực vậy “small steps make a big difference”. Flashcard tiếng Anh nếu thấy hơi nhàm chán, bạn có thể tô màu vào mỗi tờ giấy nữa đó. Điều này đã được khoa học chứng minh là hiệu quả nha, vì não bộ chúng ta có chiều hướng ghi nhớ những thứ có dấu ấn riêng mà. Màu sắc, cảm giác,… là các ví dụ điển hình.
Xem thêm: giới thiệu bản thân bằng tiếng anh hay nhất